Chi tiết Thủ tục hành chính

Chi tiết thủ tục hành chính

Cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài

Lĩnh vực:
Lĩnh vực lao động
Thẩm quyền giải quyết:
Ban quản lý khu kinh tế
Trình tự thực hiện:

Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ

- Người đề nghị chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai (50 Phan Bội Châu, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai) hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg) để bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.

Bước 2. Giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý Khu kinh tế cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, trường hợp không cấp giấy phép lao động thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người sử dụng lao động.

Bước 3. Trả kết quả giải quyết hồ sơ

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai;

Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7h - 11h, chiều từ 13h - 17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của pháp luật).

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai hoặc qua dịch vụ bưu chính.

Thành phần hồ sơ:

1. Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo mẫu;

2. 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

3. Các giấy tờ đối với người lao động nước ngoài:

a) Đối với trường hợp cấp lại Giấy phép lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP phải có bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật và giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất);

b) Đối với trường hợp cấp lại Giấy phép lao động theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP phải có giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất) còn thời hạn ít nhất 05 ngày, nhưng không quá 15 ngày, trước ngày giấy phép lao động đã được cấp hết hạn; giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP; văn bản của Chủ tịch UBND tỉnh về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài và một trong các giấy tờ sau:

- Văn bản của phía nước ngoài cử người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

- Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

- Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài hoặc văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục đàm phán cung cấp dịch vụ tại Việt Nam;

- Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc tại tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

- Văn bản của một nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;

- Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

Các giấy tờ quy định tại Điểm này là 01 bản chính hoặc 01 bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Số lượng hồ sơ:

01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Văn bản báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH).

- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép lao động của người nước ngoài (Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH);

Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

- Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) dự kiến tuyển người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động phải báo cáo giải trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, bao gồm: vị trí công việc, số lượng, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, mức lương, thời gian làm việc và nộp trực tiếp tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người sử dụng lao động đặt trụ sở chính theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH;

- Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày giấy phép lao động bị mất, bị hỏng, thay đổi về số hộ chiếu, nơi làm việc ghi trên giấy phép lao động,  giấy phép lao động hết hạn người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam, đại diện tổ chức phi chính phủ nước ngoài phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Ban quản lý khu kinh tế.

Căn cứ pháp lý:

- Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

- Quyết định số 129/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Lệ phí:
300.000đ/giấy phép.
Kết quả thực hiện:

Giấy phép lao động hoặc Văn bản thông báo cho nhà đầu tư trong trường hợp từ chối (nêu rõ lý do).

Tệp đính kèm:   VH-19.doc
  Mẫu số 018.docx
Tra cứu thông tin

Quy hoạch - Kế hoạch

Dự án đầu tư – Mua sắm công