Chi tiết Thủ tục hành chính

Chi tiết thủ tục hành chính

Giao đất, cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân (sau đây gọi tắt là Người sử dụng đất) sử dụng vào mục đích kinh doanh, làm nhà ở trong Khu kinh tế

Lĩnh vực:
Lĩnh vực đất đai
Thẩm quyền giải quyết:
Ban quản lý khu kinh tế
Trình tự thực hiện:

Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ

- Người đề nghị chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai (50 Phan Bội Châu, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai) hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg) để bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.

Bước 2. Giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính và giao đất thực địa), Ban quản lý Khu kinh tế ban hành Quyết định giao đất hoặc cho thuê đất cho người sử dụng đất.

Bước 3. Trả kết quả giải quyết hồ sơ

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai;

Thời gian trả kết quả và nộp lệ phí (nếu có): Sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của pháp luật).

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai hoặc qua dịch vụ bưu chính.

Thành phần hồ sơ:

- Đơn xin giao đất hoặc cho thuê đất (Mẫu số 01);

- Bản sao Sổ hộ khẩu và Chứng minh nhân dân;

- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất.

Số lượng hồ sơ:

03 bộ.

Thời hạn giải quyết:

07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính và giao đất thực địa).

Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Không
Căn cứ pháp lý:

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về Khu công nghiệp, Khu chế xuất và Khu kinh tế;

- Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về Khu công nghiệp, Khu chế xuất và Khu kinh tế;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

- Quyết định số 118/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất;

- Quyết định số 65/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh Gia Lai về việc bổ sung đối tượng miễn thu, không thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tại Quyết định số 118/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh Gia Lai;

- Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh Gia Lai về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đầu tư, đất đai tại Khu công nghiệp, Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

 

Lệ phí:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/hồ sơ

Số thứ tự

Đối tượng/Nội dung công việc

Mức thu phí

Tại các phường, thị trấn

Tại nông thôn

1

Các trường hợp xin giao đất, cho thuê đất có diện tích đo đạc:

 

 

 

- Hồ sơ có diện tích dưới 500 m2

500

350

 

- Hồ sơ có diện tích từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2

525

375

 

- Hồ sơ có diện tích từ 1.000 m2 đến dưới 3.000 m2

575

425

 

- Hồ sơ có diện tích từ 3.000 m2 đến dưới 5.000 m2

625

475

 

- Hồ sơ có diện tích từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2

675

525

 

- Hồ sơ có diện tích từ 10.000 m2 (1 ha) trở lên

850

600

2

Các trường hợp khác

300

200

Đối tượng miễn, giảm phí thẩm định: Theo quy định tại Quyết định số 118/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và Quyết định số 65/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh Gia Lai về việc bổ sung đối tượng miễn thu, không thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tại Quyết định số 118/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh Gia Lai.

Kết quả thực hiện:

Quyết định giao đất (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường) hoặc cho thuê đất (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường) hoặc Văn bản thông báo cho nhà đầu tư trong trường hợp từ chối (nêu rõ lý do).

Tệp đính kèm:   VH-16.doc
  mauso01.docx
Tra cứu thông tin

Quy hoạch - Kế hoạch

Dự án đầu tư – Mua sắm công